Logo
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Deposit Insurance of Vietnam
  • Giới thiệu
    • Thông điệp của Chủ tịch Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
    • Tổng quan về BHTGVN
    • Chức năng nhiệm vụ của BHTGVN
    • Cơ cấu tổ chức
      • Ban lãnh đạo qua các thời kỳ
      • Ban lãnh đạo hiện nay
      • Sơ đồ tổ chức
      • Mạng lưới BHTGVN
  • Dành cho người gửi tiền
    • Quyền lợi của người được BHTG
    • Mẫu chứng nhận tham gia BHTG
    • Danh sách tổ chức tham gia BHTG
    • Thủ tục nhận tiền bảo hiểm
  • Dành cho tổ chức tham gia BHTG
    • Thủ tục tham gia BHTG
    • Quyền lợi, nghĩa vụ của tổ chức tham gia BHTG
    • Hệ thống quản lý thu thập thông tin (ICM)
  • Thư viện
    • Video
    • Văn bản
      • Văn bản pháp luật về BHTG
      • Văn bản liên quan
      • Văn bản do BHTGVN ban hành
  • Thông tin báo chí
  • Ấn phẩm
    • Bản tin BHTG
    • Báo cáo thường niên
    • Ấn phẩm khác
  • Liên hệ
icon home Trang Chủ icon arrow Hệ số beta ngành

Hệ số Beta ngành quý I năm 2019

Thứ 6 , 29/03/2019
Hết quý 1/2019, thị trường chứng khoán Việt Nam (TTCK) có 785 công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), trong đó chỉ có 513 mã chứng khoán có đủ điều kiện để tính Beta ngành.

Sau khi tổng hợp và xử lý dữ liệu, trong quý 1/2019, chỉ có 6 ngành có hệ số beta có ý nghĩa, gồm các ngành:

+ Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan;

+ Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên;

+ Sản xuất chế biến thực phẩm;

+ In, sao chép bản ghi các loại;

+ Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí;

+ Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm.

Trong đó, ngành Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) có biến động cùng chiều với biến động của thị trường, ở mức 0,077, cho thấy mức độ biến động của ngành tác động không nhiều đến biến động của thị trường.

Đối với các ngành còn lại hệ số beta chưa có ý nghĩa. Nguyên nhân là do số lượng các ngân hàng, công ty niêm yết có đủ điều kiện để tính hệ số beta ngành vẫn còn giới hạn nên chưa phản ánh đầy đủ mức độ rủi ro của các công ty trong ngành.

STT

Tên ngành

Mã ngành

Beta

Hệ số Sig

1

Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan

1

0.003

0.954

2

Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan

2

0.119

0.021

3

Khai thác, nuôi trồng thủy sản

3

-0.012

0.782

4

Khai thác than cứng và than non

5

-0.010

0.819

5

Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên

6

0.175

0.000

6

Khai thác quặng kim loại

7

-0.009

0.843

7

Khai khoáng khác

8

-0.006

0.898

8

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng

9

-0.010

0.819

9

Sản xuất chế biến thực phẩm

10

0.149

0.001

10

Sản xuất đồ uống

11

0.048

0.272

11

Sản xuất sản phẩm thuốc lá

12

-0.001

0.974

12

Dệt

13

0.002

0.965

13

Sản xuất trang phục

14

0.024

0.580

14

Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan

15

0.001

0.981

15

Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện

16

-0.021

0.764

16

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

17

-0.029

0.505

17

In, sao chép bản ghi các loại

18

0.085

0.050

18

Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất

20

0.046

0.284

19

Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu

21

-0.017

0.693

20

Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic

22

0.020

0.642

21

Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác

23

0.026

0.547

22

Sản xuất kim loại

24

0.058

0.183

23

Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)

25

0.014

0.754

24

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tinh và sản phẩm quang học

26

0.000

0.992

25

Sản xuất thiết bị điện

27

-0.008

0.860

26

Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu

28

0.054

0.225

27

Sản xuất xe có động cơ

29

-0.010

0.823

28

Sản xuất phương tiện vận tải khác

30

-0.011

0.798

29

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

31

0.034

0.438

30

Công nghiệp chế biến, chế tạo khác

32

0.000

0.992

31

Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị

33

0.006

0.892

32

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí

35

-0.090

0.039

33

Khai thác, xử lý và cung cấp nước

36

-0.027

0.579

34

Thoát nước và xử lý nước thải

37

0.001

0.977

35

Xây dựng nhà các loại

41

-0.015

0.733

36

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng

42

0.017

0.701

37

Hoạt động xây dựng chuyên dụng

43

0.067

0.124

38

Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

45

-0.078

0.070

39

Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)

46

0.008

0.864

40

Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)

47

-0.011

0.803

41

Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống

49

0.026

0.544

42

Vận tải đường thủy

50

0.048

0.267

43

Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải

52

-0.081

0.081

44

Dịch vụ lưu trú

55

-0.062

0.151

45

Dịch vụ ăn uống

56

-0.053

0.288

46

Hoạt động xuất bản

58

-0.028

0.521

47

Viễn thông

61

0.004

0.927

48

Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính

62

-0.003

0.940

49

Hoạt động dịch vụ thông tin

63

0.017

0.686

50

Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

64

0.077

0.080

51

Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)

65

-0.002

0.962

52

Hoạt động tài chính khác

66

0.065

0.136

53

Hoạt động kinh doanh bất động sản

68

0.054

0.230

54

Hoạt động của trụ sở văn phòng; Hoạt động tư vấn quản lý

70

0.030

0.509

55

Hoạt động kiến trúc, kiểm tra và phân tích kỹ thuật

71

0.068

0.118

56

Quảng cáo và nghiên cứu thị trường

73

-0.004

0.925

57

Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính

77

0.015

0.758

58

Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm

78

0.134

0.002

59

Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

79

0.004

0.927

60

Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan

81

-0.040

0.355

61

Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng và bảo hiểm xã hội bắt buộc

84

-0.017

0.703

62

Giáo dục và đào tạo

85

-0.009

0.837

63

Hoạt động y tế

86

0.005

0.916

64

Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí

93

0.011

0.828

65

Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình

95

-0.007

0.877

Ghi chú:

Hệ số beta ngành được tính theo phương pháp Full Information Beta

Dữ liệu tính beta được thu thập từ Reuter và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Hệ thống ngành được phân loại theo hướng dẫn tại quyết định 337/QĐ-BKH

Hệ số beta ngành trong báo cáo này chỉ có tính chất tham khảo.

Hệ số beta và hệ số beta ngành:

Hệ số beta thể hiện mức độ biến động của tỷ suất sinh lời của cổ phiếu so với mức độ biến động tỷ suất sinh lời của thị trường. Hệ số beta càng lớn thì mức độ biến động giá của cổ phiếu càng lớn, rủi ro càng lớn. Hệ số beta nhỏ hơn 1 có nghĩa là giá của cổ phiếu ít biến động hơn so với thị trường. 

Ví dụ: hệ số beta của một cổ phiếu là 1.2, nếu chỉ số của thị trường (ví dụ: VN Index) tăng hoặc giảm 10%, thì giá của cổ phiếu có thể được mong đợi tăng hoặc giảm tương ứng 12%. Với hệ số beta của một cổ phiếu là 0.8, nếu chỉ số thị trường tăng hoặc giảm 10%, thì giá của cổ phiếu đó được mong đợi tăng hoặc giảm tương ứng 8%.

Hệ số beta ngành có thể so sánh mức độ rủi ro của các công ty trong ngành công nghiệp đó với thị trường. Hệ số beta ngành có thể được dùng thay thế cho hệ số beta của từng công ty. Hệ số beta ngành trong một số trường hợp phản ánh chính xác sự biến động của cổ phiếu hơn là hệ số beta của từng công ty. Hệ số beta ngành còn có ích khi áp dụng cho những công ty vừa mới niêm yết chưa có số liệu lịch sử. Hệ số beta ngành còn được dùng để dự báo mức độ rủi ro cho các công ty trong tương lai. Số lượng và tỷ trọng doanh thu của công ty hoạt động trong một ngành càng lớn thì mức độ tin tưởng của hệ số beta của ngành công nghiệp đó càng cao.

Điều kiện tính hệ số beta của Việt Nam còn một số hạn chế như: số lượng công ty tham gia vào thị trường chứng khoán nhỏ, nhiều ngành có số lượng công ty đại diện rất ít, dữ liệu lịch sử về giá ngắn, thông tin về của các công ty hoạt động trong từng ngành không được cập nhật thường xuyên và đầy đủ. Do các đặc điểm trên, hệ số beta ngành của Việt Nam có thể chưa phản ánh được đúng mức độ rủi ro của các công ty trong ngành. Điều này sẽ được cải thiện khi TTCK phát triển hơn.

Để nâng cao chất lượng  và hiệu quả của việc tính và sử dụng kết quả hệ số Beta ngành theo phương pháp Full Information Beta, chúng tôi đã tiến hành thay đổi trong phương thức chọn và lọc dữ liệu để đưa ra những mã chứng khoán có đầy đủ 2 năm dữ liệu giá và đủ thông tin về ngành đăng tải trong bản cáo bạch.

Các tin khác

Hệ số Beta ngành quý II năm 2019
Hệ số Beta ngành quý II năm 2019

Hết quý 2/2019, thị trường chứng khoán Việt Nam (TTCK) có 783 công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), trong đó chỉ có 520 mã chứng khoán có đủ điều kiện để tính Beta ngành.

Hệ số Beta ngành quý IV năm 2018
Hệ số Beta ngành quý IV năm 2018

Tính đến ngày 31/12/2018, thị trường chứng khoán Việt Nam (TTCK) có 783 công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), trong đó chỉ có 503 mã chứng khoán có đủ điều kiện để tính Beta ngành.

Hệ số Beta ngành quý III năm 2018
Hệ số Beta ngành quý III năm 2018

Tính đến ngày 30/09/2018, thị trường chứng khoán Việt Nam (TTCK) có 774 công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), trong đó chỉ có 493 mã chứng khoán có đủ điều kiện để tính Beta ngành.

Hệ số Beta nghành quý II năm 2018
Hệ số Beta nghành quý II năm 2018

Tính đến ngày 30/06/2018, thị trường chứng khoán Việt Nam (TTCK) có 766 công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), trong đó chỉ có 489 mã chứng khoán có đủ điều kiện để tính Beta ngành.

HỆ SỐ BETA NGÀNH QUÝ I NĂM 2018
HỆ SỐ BETA NGÀNH QUÝ I NĂM 2018

Tính đến ngày 31/03/2018, thị trường chứng khoán Việt Nam có 733 công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), trong đó chỉ có 455 mã chứng khoán có đủ điều kiện để tính Beta ngành.

TIN ĐỌC NHIỀU
  • Bổ nhiệm lại Chủ tịch Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam Phạm Bảo Lâm
  • Tiền gửi dân cư tăng gần 6% so với đầu năm
  • Sử dụng dịch vụ ví điện tử thanh toán linh hoạt và an toàn
  • Công đoàn cơ sở Chi nhánh BHTGVN tại TP. Đà Nẵng giao lưu thể thao chào mừng đại hội Đảng các cấp
  • Sửa đổi chính sách quản lý thị trường vàng: Tôn trọng quyền sở hữu, quyền tài sản và quyền tự do kinh doanh
  • Những vấn đề đặt ra trong xây dựng Luật bảo hiểm tiền gửi (sửa đổi)
  • Hành trình tri ân: “Về chiến trường xưa - Vang vọng ký ức và lòng biết ơn"
  • BHTGVN trao tặng máy tính và thiết bị mạng tin học cho Trường Tiểu học Lay Nưa, thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên
  • Sẽ xóa độc quyền sản xuất vàng miếng
  • Sửa đổi Luật Các Tổ chức tín dụng: Tăng khả năng tiếp cận tín dụng của cá nhân và doanh nghiệp
Quản lý ấn phẩm
Bản tin Bảo hiểm tiền gửi số 67 Quý I năm 2025
	Bản tin Bảo hiểm tiền gửi số 66 Quý IV năm 2024
Bản tin Bảo hiểm tiền gửi số 65 Quý III năm 2024
Annual Report 2023
Bản tin Bảo hiểm tiền gửi số 64 Quý II năm 2024
	Bản tin Bảo hiểm tiền gửi số 63 Quý I năm 2024
Bản tin Bảo hiểm tiền gửi số 62 Quý IV năm 2023
Annual Report 2022
Bản tin Bảo hiểm tiền gửi  số 61 Quý III năm 2023
 Bản tin Bảo hiểm tiền gửi  số 60 Quý II năm 2023
Bản tin Bảo hiểm tiền gửi  số 59 Quý I năm 2023
Bản tin bảo hiểm tiền gửi số 58 - Quý IV năm 2022
Bản tin bảo hiểm tiền gửi số 57 - Quý III năm 2022
Bản tin bảo hiểm tiền gửi số 56 - Quý II năm 2022
Bản tin bảo hiểm tiền gửi số 55 - Quý I năm 2022
Bản tin Bảo hiểm tiền gửi số 55 Quý I năm 2022
Bản tin bảo hiểm tiền gửi số 54 - Quý IV năm 2021
Annual Report 2021
Bản tin bảo hiểm tiền gửi số 53 - Quý III năm 2021
Bản tin bảo hiểm tiền gửi số 52 - Quý II năm 2021

Chịu trách nhiệm nội dung website: ThS. Đặng Duy Cường

©Bản quyền 2022 được bảo lưu bởi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

Lô D20 Đường Tôn Thất Thuyết, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
(84-24)3974 2886
banbientap@div.gov.vn
  • Giới thiệu
    • Thông điệp của Chủ tịch Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
    • Tổng quan về BHTGVN
    • Chức năng nhiệm vụ của BHTGVN
    • Cơ cấu tổ chức
      • Ban lãnh đạo qua các thời kỳ
      • Ban lãnh đạo hiện nay
      • Sơ đồ tổ chức
      • Mạng lưới BHTGVN
  • Dành cho người gửi tiền
    • Quyền lợi của người được BHTG
    • Mẫu chứng nhận tham gia BHTG
    • Danh sách tổ chức tham gia BHTG
    • Thủ tục nhận tiền bảo hiểm
  • Dành cho tổ chức tham gia BHTG
    • Thủ tục tham gia BHTG
    • Quyền lợi, nghĩa vụ của tổ chức tham gia BHTG
    • Hệ thống quản lý thu thập thông tin (ICM)
  • Thư viện
    • Video
    • Văn bản
      • Văn bản pháp luật về BHTG
      • Văn bản liên quan
      • Văn bản do BHTGVN ban hành
  • Thông tin báo chí
  • Ấn phẩm
    • Bản tin BHTG
    • Báo cáo thường niên
    • Ấn phẩm khác
  • Liên hệ