Sau khi tổng hợp và xử lý dữ liệu, trong quý 2/2018, chỉ có 7 ngành có hệ số beta có ý nghĩa, gồm các ngành:
+ Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên;
+ Sản xuất chế biến thực phẩm;
+ Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tinh và sản phẩm quang học;
+ Hoạt động xây dựng chuyên dụng;
+ Hoạt động dịch vụ thông tin;
+ Hoạt động dịch vụ tài chính (Trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
+ Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm;
Trong đó, ngành Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) có biến động cùng chiều với biến động của thị trường, ở mức 0,101.
Đối với các ngành còn lại hệ số beta chưa có ý nghĩa. Nguyên nhân là do số lượng các công ty niêm yết có đủ điều kiện để tính hệ số beta ngành vẫn còn giới hạn nên chưa phản ánh đầy đủ mức độ rủi ro của các công ty trong ngành.
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Beta |
Hệ số Sig |
1 |
Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan |
1 |
0.009 |
0.826 |
2 |
Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan |
2 |
0.091 |
0.074 |
3 |
Khai thác, nuôi trồng thủy sản |
3 |
-0.010 |
0.809 |
4 |
Khai thác than cứng và than non |
5 |
-0.015 |
0.730 |
5 |
Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên |
6 |
0.194 |
0.000 |
6 |
Khai thác quặng kim loại |
7 |
-0.030 |
0.503 |
7 |
Khai khoáng khác |
8 |
0.033 |
0.441 |
8 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng |
9 |
-0.019 |
0.667 |
9 |
Sản xuất chế biến thực phẩm |
10 |
0.125 |
0.003 |
10 |
Sản xuất đồ uống |
11 |
0.083 |
0.051 |
11 |
Sản xuất sản phẩm thuốc lá |
12 |
-0.004 |
0.916 |
12 |
Dệt |
13 |
0.008 |
0.853 |
13 |
Sản xuất trang phục |
14 |
0.067 |
0.117 |
14 |
Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan |
15 |
-0.012 |
0.843 |
15 |
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện |
16 |
-0.011 |
0.868 |
16 |
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy |
17 |
-0.010 |
0.815 |
17 |
In, sao chép bản ghi các loại |
18 |
0.083 |
0.051 |
18 |
Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất |
20 |
0.049 |
0.249 |
19 |
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu |
21 |
0.001 |
0.990 |
20 |
Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic |
22 |
0.066 |
0.123 |
21 |
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác |
23 |
0.047 |
0.271 |
22 |
Sản xuất kim loại |
24 |
0.113 |
0.008 |
23 |
Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) |
25 |
0.055 |
0.211 |
24 |
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tinh và sản phẩm quang học |
26 |
0.008 |
0.850 |
25 |
Sản xuất thiết bị điện |
27 |
-0.010 |
0.810 |
26 |
Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu |
28 |
0.011 |
0.796 |
27 |
Sản xuất xe có động cơ |
29 |
-0.009 |
0.840 |
28 |
Sản xuất phương tiện vận tải khác |
30 |
-0.015 |
0.734 |
29 |
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế |
31 |
0.032 |
0.457 |
30 |
Công nghiệp chế biến, chế tạo khác |
32 |
0.077 |
0.071 |
31 |
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị |
33 |
-0.003 |
0.943 |
32 |
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí |
35 |
0.000 |
0.994 |
33 |
Khai thác, xử lý và cung cấp nước |
36 |
0.012 |
0.784 |
34 |
Thoát nước và xử lý nước thải |
37 |
0.013 |
0.769 |
35 |
Xây dựng nhà các loại |
41 |
0.054 |
0.207 |
36 |
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng |
42 |
0.034 |
0.423 |
37 |
Hoạt động xây dựng chuyên dụng |
43 |
0.212 |
0.000 |
38 |
Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
45 |
-0.019 |
0.648 |
39 |
Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) |
46 |
0.073 |
0.090 |
40 |
Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) |
47 |
-0.030 |
0.479 |
41 |
Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống |
49 |
0.024 |
0.572 |
42 |
Vận tải đường thủy |
50 |
0.033 |
0.435 |
43 |
Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải |
52 |
-0.075 |
0.102 |
44 |
Dịch vụ lưu trú |
55 |
-0.008 |
0.842 |
45 |
Dịch vụ ăn uống |
56 |
-0.095 |
0.053 |
46 |
Hoạt động xuất bản |
58 |
-0.016 |
0.706 |
47 |
Viễn thông |
61 |
0.004 |
0.918 |
48 |
Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính |
62 |
-0.001 |
0.983 |
49 |
Hoạt động dịch vụ thông tin |
63 |
0.092 |
0.031 |
50 |
Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
64 |
0.101 |
0.019 |
51 |
Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc) |
65 |
0.017 |
0.682 |
52 |
Hoạt động tài chính khác |
66 |
-0.049 |
0.250 |
53 |
Hoạt động kinh doanh bất động sản |
68 |
0.054 |
0.230 |
54 |
Hoạt động của trụ sở văn phòng; Hoạt động tư vấn quản lý |
70 |
0.033 |
0.473 |
55 |
Hoạt động kiến trúc, kiểm tra và phân tích kỹ thuật |
71 |
0.045 |
0.293 |
56 |
Quảng cáo và nghiên cứu thị trường |
73 |
-0.014 |
0.744 |
57 |
Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính |
77 |
-0.008 |
0.864 |
58 |
Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm |
78 |
0.131 |
0.002 |
59 |
Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch |
79 |
0.012 |
0.772 |
60 |
Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan |
81 |
-0.050 |
0.242 |
61 |
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng và bảo hiểm xã hội bắt buộc |
84 |
-0.032 |
0.450 |
62 |
Giáo dục và đào tạo |
85 |
-0.022 |
0.603 |
63 |
Hoạt động y tế |
86 |
0.018 |
0.691 |
64 |
Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí |
93 |
0.034 |
0.484 |
65 |
Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình |
95 |
-0.007 |
0.874 |
Ghi chú:
Hệ số beta ngành được tính theo phương pháp Full Information Beta
Dữ liệu tính beta được thu thập từ Reuter và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Hệ thống ngành được phân loại theo hướng dẫn tại quyết định 337/QĐ-BKH
Hệ số beta ngành trong báo cáo này chỉ có tính chất tham khảo.
Hệ số beta và hệ số beta ngành:
Hệ số beta thể hiện mức độ biến động của tỷ suất sinh lời của cổ phiếu so với mức độ biến động tỷ suất sinh lời của thị trường. Hệ số beta càng lớn thì mức độ biến động giá của cổ phiếu càng lớn, rủi ro càng lớn. Hệ số beta nhỏ hơn 1 có nghĩa là giá của cổ phiếu ít biến động hơn so với thị trường.
Ví dụ: hệ số beta của một cổ phiếu là 1.2, nếu chỉ số của thị trường (ví dụ: VN Index) tăng hoặc giảm 10%, thì giá của cổ phiếu có thể được mong đợi tăng hoặc giảm tương ứng 12%. Với hệ số beta của một cổ phiếu là 0.8, nếu chỉ số thị trường tăng hoặc giảm 10%, thì giá của cổ phiếu đó được mong đợi tăng hoặc giảm tương ứng 8%.
Hệ số beta ngành có thể so sánh mức độ rủi ro của các công ty trong ngành công nghiệp đó với thị trường. Hệ số beta ngành có thể được dùng thay thế cho hệ số beta của từng công ty. Hệ số beta ngành trong một số trường hợp phản ánh chính xác sự biến động của cổ phiếu hơn là hệ số beta của từng công ty. Hệ số beta ngành còn có ích khi áp dụng cho những công ty vừa mới niêm yết chưa có số liệu lịch sử. Hệ số beta ngành còn được dùng để dự báo mức độ rủi ro cho các công ty trong tương lai. Số lượng và tỷ trọng doanh thu của công ty hoạt động trong một ngành càng lớn thì mức độ tin tưởng của hệ số beta của ngành công nghiệp đó càng cao.
Điều kiện tính hệ số beta của Việt Nam còn một số hạn chế như: số lượng công ty tham gia vào thị trường chứng khoán nhỏ, nhiều ngành có số lượng công ty đại diện rất ít, dữ liệu lịch sử về giá ngắn, thông tin về của các công ty hoạt động trong từng ngành không được cập nhật thường xuyên và đầy đủ. Do các đặc điểm trên, hệ số beta ngành của Việt Nam có thể chưa phản ánh được đúng mức độ rủi ro của các công ty trong ngành. Điều này sẽ được cải thiện khi TTCK phát triển hơn.
Để nâng cao chất lượng và hiệu quả của việc tính và sử dụng kết quả hệ số Beta ngành theo phương pháp Full Information Beta, chúng tôi đã tiến hành thay đổi trong phương thức chọn và lọc dữ liệu để đưa ra những mã chứng khoán có đầy đủ 2 năm dữ liệu giá và đủ thông tin về ngành đăng tải trong bản cáo bạch.